HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Tên thuốc: Rx TOBRAMYCIN-TV
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc
1. Thành phần công thức thuốc:
Thành phần hoạt chất:
Tobramycin (dưới dạng Tobramycin sulfat) ………40 mg
Thành phần tá dược: Natri metabisulfit, Dinatri edetat, Nước để pha thuốc tiêm……Vừa đủ 1 ml
2. Dạng bào chế: Dung dịch thuốc tiêm, trong suốt, không màu.
3. Chỉ định:
– Điều trị các nhiễm khuẩn nặng đã xác định hoặc nghi ngờ do các vi khuẩn Gram âm và một số vi khuẩn khác nhạy cảm, đặc biệt ở bộ phận tiết niệu.
– Tobramycin phối hợp với một kháng sinh khác được chỉ định trong một số nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm (dựa vào nuôi cấy vi khuẩn) bao gồm:
- Nhiễm khuẩn sinh dục – tiết niệu.
- Nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc.
- Viêm màng não (kèm theo điều trị tại chỗ ).
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
- Nhiễm khuẩn da nặng (nhiễm tụ cầu ác tính ở mặt, đinh râu).
- Nhiễm khuẩn khớp.
4. Cách dùng, liều dùng:
4.1. Liều dùng:
Người lớn:
– Nhiễm khuẩn nặng : 3mg/kg/ngày, chia làm 3 liều bằng nhau, cách 8 giờ một lần hoặc cho 1 lần/ngày.
– Nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng: có thể dùng tới 5mg/kg/ngày chia làm 3 hoặc 4 lần hoặc cho 1 lần/ngày. Liều cần phải giảm xuống tới 3mg/kg/ngày càng sớm càng tốt khi điều kiện lâm sàng cho phép.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu vừa và nhẹ: đáp ứng tốt với liều 2-3 mg/kg/ngày, 1 liều duy nhất.
Trẻ em:
Thông thường liều cho trẻ em 6-7,5 mg/kg/ngày chia làm 3 hoặc 4 lần
Trẻ đẻ non hoặc trẻ sơ sinh đủ tháng từ 1 tuần tuổi trở xuống có thể dùng tới 4mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ.
Người bệnh suy giảm chức năng thận:
Phải tăng khoảng cách giữa các liều đối với bệnh nhân suy thận. Nếu suy thận tăng, bản thân liều cũng phải giảm. Phải đo nồng độ Tobramycin huyết thanh khi suy thận. Tránh dùng phác đồ 1 lần/ngày (phác đồ liều cao) cho người suy thận có Clcr < 20ml/phút. Nếu dùng phác đồ thông thường (nhiều liều/ngày):
Clcr< 60ml/phút: cho cách 8 giờ/lần.
Clcr : 40 – 60ml/phút: cho cách 12 giờ/lần.
Clcr :20 – 40ml /phút: cho cách 24 giờ/lần.
Clcr :10 – 20ml /phút: cho cách 48 giờ/lần. Clcr < 10ml/phút: cho cách 72 giờ/lần.
Phác đồ liều cao (1 liều/ngày hoặc trên 1 ngày): Cách 48 giờ/lần cho người suy thận có Clcr : 30 – 59ml/phút và điều chỉnh liều theo nồng độ thuốc huyết thanh.
Người bệnh suy giảm chức năng gan:
Không cần phải điều chỉnh liều. Giám sát nồng độ thuốc trong huyết thanh.
4. 2. Cách dùng:
Thuốc tiêm Tobramycin có thể tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch theo chỉ định của bác sĩ.
Trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng, tobramycin được dùng phối hợp với 1 kháng sinh nhóm B-lactam.
Trong các bệnh nhiễm khuẩn toàn thân do Pseudomonas spp. gây ra tobramycin có thể dùng phối hợp với 1 kháng sinh nhóm β-lactam chống Psedomanas. Trong viêm nội tâm mạc do Streptococcus faecalis hoặc α-Streptococcus gây ra có thể dùng tobramycin phối hợp với ampicilin hoặc benzyl penicilin nhưng phải tiêm riêng rẽ.
5. Chống chỉ định:
– Quá mẫn với Tobramycin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Người có tiền sử dị ứng với các kháng sinh loại aminoglycosid, người nghe kém và có bệnh thận.
Lưu ý: Những thông tin trên dành cho nhân viên y tế và mang tính chất trợ giúp tìm hiểu về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo.
HDPHARMA
Reviews
There are no reviews yet.