HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Tên thuốc: NORADRENALIN 1 MG/ML
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em. Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc.
1. Thành phần công thức thuốc:
Thành phần hoạt chất:
Noradrenalin (Dưới dạng Noradrenalin tartrat) ….1 mg
Thành phần tá dược: Natri clorid, Natri metabisulfit, Dinatri EDTA, Acid hydroclorid 1N, Nước để pha thuốc tiêm….Vừa đủ 1ml
2. Dạng bào chế: Dung dịch thuốc tiêm trong, không màu đến vàng nhạt.
3. Chỉ định:
Thuốc được chỉ định để phục hồi huyết áp trong trường hợp hạ huyết áp cấp tính hay sốc.
4. Cách dùng, liều dùng:
4.1. Liều dùng:
* Người lớn:
Nồng độ cuối cùng của dung dịch tiêm truyền phải là noradrenalin tartrat 80 mg/l (tương đương noradrenalin 40 mg/l).
Nồng độ Noradrenalin và tốc độ truyền phụ thuộc vào nhu cầu dịch của từng người bệnh. Tốc độ truyền ban đầu: 10 – 20 ml/giờ (tương đương 0,16 – 0,33 ml/phút) dung dịch noradrenalin tartrat 80 mg/1; 0,8 – 1,6 mg noradrenalin tartrat/giờ (tương đương 0,4 – 0,8 mg noradrenalin/giờ).
* Người cao tuổi: Sử dụng thuốc ở người cao tuổi cần thận trọng, bắt đầu từ liều thấp nhất.
* Trẻ em: Không nên sử dụng thuốc ở trẻ em do tính an toàn chưa được xác định.
4.2. Cách dùng:
Chỉ dùng đường tiêm tĩnh mạch.
NA được truyền qua bơm tiêm tự động hoặc máy đếm giọt để kiểm soát tốc độ truyền. Để tránh hoại tử mô nên truyền qua tĩnh mạch trung tâm hoặc các tĩnh mạch lớn ở phía trên các chi, khuyến cáo là cánh tay.
Noradrenalin tartrat phải được pha loãng với dung dịch glucose 5% trước khi dùng.
Để tiêm truyền: Lấy 2 ml dung dịch thuốc tiêm hòa với 48 ml dung môi (dung dịch glucose 5%) khi dùng bơm tiêm tự động.
Hoặc lấy 20 ml dung dịch thuốc tiêm hòa với 480 ml dung môi (dung dịch glucose 5%) khi dùng máy đếm giọt.
Dùng ống thông luồn qua tĩnh mạch trung tâm để truyền.
5. Chống chỉ định:
– Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Tụt huyết áp do thiếu hụt khối lượng tuần hoàn.
– Người bệnh gây mê bằng cyclopropan hay các thuốc mê nhóm halogen (dễ gây loạn nhịp
tim).
– Người bệnh thiếu oxy nặng hoặc tăng CO2 trong máu (dễ gây loạn nhịp tim).
– Người bệnh bị huyết khối mạch ngoại biên hoặc mạch mạc treo (tăng thiếu máu cục bộ và làm tổn thương nhồi máu lan rộng hơn), trừ khi cần thiết dùng do đe dọa đến tính mạng người bệnh.
– Chống chỉ định dùng NA phối hợp với thuốc tê tại chỗ để gây tê ngón tay chân, tai, mũi và bộ phận sinh dục.
– Tăng huyết áp.
6. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:
Cảnh báo:
– Noradrenaline chỉ nên được sử dụng cùng với việc bù thể tích máu thích hợp
– Khi truyền noradrenalin phải thường xuyên kiểm tra huyết áp và tốc độ truyền để tránh tăng huyết áp.
– Các sản phẩm được sử dụng bằng đường tiêm phải luôn được kiểm tra độ trong bằng mắt thường và chỉ sử dụng khi không thấy vẩn hay biến màu.
– Nguy cơ thoát mạch:
- Vị trí tiêm truyền nên được kiểm tra thường xuyên để phát hiện dòng chảy tự do. Cần cẩn thận để tránh thoát mạch có thể gây hoại tử các mô xung quanh tĩnh mạch được sử dụng để tiêm. Do sự co mạch của thành tĩnh mạch với tính thấm tăng lên, có thể có một số rò rỉ noradrenalin trong các mô xung quanh tĩnh mạch được truyền gây ra hiện tượng tái nhợt các mô mà không phải do thoát mạch rõ ràng. Do đó, nếu xảy ra hiện tượng tái nhợt, nên cân nhắc thay đổi vị trí tiêm truyền để giảm bớt tác dụng co mạch cục bộ.
- Điều trị thiếu máu cục bộ do thoát mạch: Vị trí tiêm phải được rửa càng nhanh càng tốt với 10 đến 15ml dung dịch muối sinh lý có chứa 5 đến 10 mg phentolamine mesilate. Sử dụng ống tiêm có kim nhỏ và tiêm tại chỗ.
7. Điều kiện bảo quản, hạn dùng, tiêu chuẩn chất lượng của thuốc:
– Điều kiện bảo quản: Để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS.
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất thuốc:
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ HẢI DƯƠNG
102 Chi Lăng – Phường Nguyễn Trãi – TP. Hải Dương – Tỉnh Hải Dương
ĐT: 0220.3853.848
Lưu ý: Những thông tin trên dành cho nhân viên y tế và mang tính chất trợ giúp tìm hiểu về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo.
HDPHARMA
Reviews
There are no reviews yet.