Tên thuốc: ROXCETAM
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em. Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc.
1. Thành phần công thức thuốc:
Thành phần hoạt chất: Piracetam ….400 mg
Thành phần tá dược: Talc, Magnesium stearate, vỏ nang cứng…..Vừa đủ 1 viên
2. Dạng bào chế: Viên nang cứng, màu cam và trắng đục, bên trong chứa bột thuốc màu trắng.
3. Chỉ định
– Điều trị triệu chứng chóng mặt và các triệu chứng của bệnh lý suy giảm nhận thức và bệnh lý thần kinh mãn tính ở người già.
– Điều trị nghiện rượu.
– Điều trị suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không). – Điều trị thiếu máu hồng cầu liềm.
– Điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
– Điều trị hỗ trợ chứng khó đọc ở trẻ em.
4. Cách dùng, liều dùng
4.1 Cách dùng
– Thuốc dùng theo đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn. Uống cùng với nước đun sôi để nguội.
4.2 Liều dùng
– Điều trị triệu chứng chóng mặt và các triệu chứng của bệnh lý suy giảm nhận thức và bệnh lý thần kinh mãn tính ở người già: 2 viên/ lần X 2-3 lần/ngày
– Điều trị duy trì nghiện rượu: 2 viên/lần x 3 lần/ngày
– Điều trị duy trì suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không): 2 viên/lần x 3 lần/ngày, uống ít nhất trong ba tuần.
– Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.
– Điều trị giật rung cơ: 7,2g/ngày, chia làm 2 – 3 lần, Tùy theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g/ngày cho tới liều tối đa là 24 g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm. Không sử dụng cho trẻ dưới 16 tuổi.
Cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan, thận.
+ Clcr 50 – 79 ml/phút: Dùng 2/3 liều bình thường, chia thành 2 – 3 lần/ngày.
+ Clcr 30 – 49 ml/phút: Dùng 1/3 liều bình thường, chia thành 2 lần/ngày.
+ Clcr 20 – 29 ml/phút: Dùng 1/6 liều bình thường, 1 lần/ngày.
+ Không dùng thuốc nếu mức lọc cầu thận <20 ml/phút.
– Điều trị hỗ trợ chứng khó đọc ở trẻ em: 50mg/kg/ngày chia làm 3 lần, theo chỉ dẫn của bác sĩ.
5. Chống chỉ định
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
– Người mắc bệnh múa giật Huntington.
– Người bệnh suy gan
– Bệnh nhân bị xuất huyết não.
6. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
– Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân bị xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như loét dạ dày đường tiêu hóa, bệnh nhân bị rối loạn đông máu tiềm ẩn, bệnh nhân bị tai biến xuất huyết.
– Với bệnh nhân cao tuổi cần đánh giá thường xuyên độ thanh thải creatinin để xem xét điều chỉnh liều cho phù hợp.
– Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị suy thận do piracetam được thải trừ qua thận, thời gian bán thải của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. (xem mục 4.2 liều dùng)
7. Điều kiện bảo quản, hạn dùng, tiêu chuẩn chất lượng của thuốc:
– Điều kiện bảo quản: Để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS.
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất thuốc:
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ HẢI DƯƠNG
NHÀ MÁY HDPHARMA EU – CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VTYT HẢI DƯƠNG
Địa chỉ: Tầng 2, tòa nhà 4A, thửa đất số 307, cụm CN Cẩm Thượng, phường Cẩm Thượng, tp.Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
Tel: 0220.3853.848
Lưu ý: Những thông tin trên dành cho nhân viên y tế và mang tính chất trợ giúp tìm hiểu về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo.
HDPHARMA
Reviews
There are no reviews yet.