GENTAMICIN 80mg
1. Trình bày:
Hộp 10 ống x 2ml, kèm hướng dẫn sử dụng.
2. Dạng bào chế:
Dung dịch thuốc tiêm
3. Thành phần:
Mỗi ống 2ml có chứa:
Hoạt chất: Gentamicin( dưới dạng Gentamicin sulphat) 80 mg
Tá dược: Sodium metabisulfit, Disodium edetate, Nước cất pha tiêm vừa đủ
4. Chỉ định:
- Các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram(-) nhạy cảm với Gentamicin, nhất là nhiễm trùng khu trú tại vùng thận và vùng tiết niệu.
- Thường phối hợp với kháng sinh nhóm Beta-lactam để điều trị các nhiễm khuẩn nặng toàn thân.
5. Liều dùng – Cách dùng:
Với bệnh nhân có chức năng thận bình thường:
Tiêm bắp theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
– Người lớn: Tiêm bắp 2-5mg/kg thể trọng/ngày, chia thành 2-3 lần.
– Trẻ em: tiêm bắp 3mg/kg thể trọng/ngày, chia thành 3 lần.
Khi không tiêm bắp được thì dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch. Trường hợp này pha Gentamicin với dung dịch Natriclorid hoặc Glucose đẳng trương theo tỷ lệ 1ml dịch truyền cho 1mg Gentamicin. Thời gian truyền kéo dài từ 30-60 phút. Với người có chức năng thận bình thường, cứ 8 giờ truyền 1 lần; ở người suy thận, khoảng cách thời gian truyền phải dài hơn.
Với bệnh nhân suy thận:
Cần hiệu chỉnh liều và theo dõi chức năng thận, chức năng ốc tai và tiền đình chặt chẽ.
6. Chống chỉ định:
Người bệnh dị ứng với Gentamicin và với các Aminoglycosid khác.
Tác dụng không mong muốn (ADR):
Thường gặp, ADR >1/100
Nhiễm độc tai không hồi phục và do liều tích tụ, ảnh hưởng cả đến ốc tai (điếc, ban đầu với âm tần số cao) và hệ thống tiền đình (chóng mặt, hoa mắt).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Nhiễm độc thận có hồi phục. Suy thận cấp, thường nhẹ nhưng cũng có trường hợp hoại tử ống thận hoặc viêm thận kẽ.
- Ức chế dẫn truyền thần kinh cơ, có trường hợp gây suy hô hấp và liệt cơ.
- Tiêm dưới kết mạc gây đau, sung huyết và phù kết mạc.
- Tiêm trong mắt: Thiếu máu cục bộ ở võng mạc.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Phản ứng phản vệ.
- Rối loạn chức năng gan (tăng men gan, tăng bilirubin máu).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Ngừng sử dụng thuốc.
- Không được dùng chung với các thuốc gây độc hại cho thính giác và thận.
- Phải theo dõi nồng độ thuốc trong huyết tương để tránh nồng độ gây ngộ độc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
7. Thận trọng:
Tất cả các aminoglycosid đều độc hại đối với cơ quan thính giác và thận. Tác dụng không mong muốn quan trọng thường xảy ra với người bệnh cao tuổi hoặc với người bệnh đã suy thận. Cần phải theo dõi rất cẩn thận đối với người bệnh được điều trị liều cao hoặc dài ngày, với trẻ em, người cao tuổi và người suy thận, ở họ, cần phải giảm liều. Người bệnh có rối loạn chức năng thận, rối loạn thính giác… có nguy cơ bị độc hại với cơ quan thính giác nhiều hơn. Phải sử dụng rất thận trọng nếu có chỉ định bắt buộc ở những người bị nhược cơ nặng, bị parkinson hoặc có triệu chứng yếu cơ. Nguy cơ nhiễm độc thận thấy ở người bị hạ huyết áp hoặc có bệnh về gan hoặc phụ nữ.
8. Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Không dùng thuốc khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc.
9. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Thời kỳ mang thai: tất cả các Aminoglycosid đều qua nhau thai và có thể gây độc thận cho thai, có thể gây điếc thai, vì vậy không nên sử dụng.
- Thời kỳ cho con bú: các Aminoglycosid được bài tiết vào sữa với lượng nhỏ, tuy nhiên được hấp thu kém qua đường tiêu hoá và chưa có tư liệu về vấn đề độc hại đối với trẻ đang bú mẹ.
10. Tương tác với các thuốc khác:
- Không dùng phối hợp với các thuốc gây độc cho thận bao gồm: các Aminoglycosid khác, Vancomycin và một số thuốc họ Cephalosporin.
- Không phối hợp với acid Ethacrynic, Furosemid vì làm tăng độc tính trên cơ quan thính giác.
- Indomethacin có thể làm tăng nồng độ huyết tương của Aminoglycosid nếu được dùng chung.
- Phối hợp với các thuốc chống nôn như Dimehydrinat có thể che lấp những triệu chứng đầu tiên của sự nhiễm độc tiền đình.
11. Quá liều:
- Độc tính trên thận: Suy thận, đa số trường hợp có liên quan với việc dùng Gentamicin liều cao hay điều trị kéo dài.
- Độc tính trên tai: Tổn thương tiền đình, ốc tai.
- Gây ức chế dẫn truyền thần kinh cơ, có thể gây ức chế hô hấp và nhược cơ.
12. Xử lý:
Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị quá liều hoặc các phản ứng độc của Gentamicin là chữa triệu chứng và hỗ trợ.
Các điều trị được khuyến cáo như sau:
- Thẩm tách máu hoặc thẩm tách phúc mạc để loại aminoglycosid ra khỏi máu của người bệnh suy thận.
- Dùng thuốc kháng cholinesterase, các muối calci, hoặc hô hấp nhân tạo để điều trị chẹn thần kinh cơ dẫn đến yếu cơ kéo dài và suy hô hấp hoặc liệt ( ngừng thở) có thể xảy ra khi dùng hai hoặc nhiều aminoglycosid đồng thời.
13. Tương kị:
- Aminoglycosid bị mất hoạt tính bởi các penicilin và cephalosporin khác nhau. mức độ mất hoạt tính phụ thuộc vào nhiệt độ, nồng độ và thời gian tiếp xúc.
- Gentamicin tương kỵ với furosemid, heparin, natri bicarbonat và một vài dung dịch dinh dưỡng dùng ngoài đường tiêu hóa. Gentamicin có phản ứng với các chế phẩm có pH kiềm hoặc với các thuốc không ổn định ở pH acid.
- Không được trộn lẫn gentamicin và các aminoglycosid với các thuốc khác trong cùng một bơm tiêm hoặc trong cùng một dịch truyền và không được tiêm chung cùng một đường tĩnh mạch. Khi các aminoglycosid được tiêm phối hợp với một beta – lactam thì phải tiêm ở những vị trí khác nhau.
14. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất .
15. Bảo quản: Để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
16. Tiêu chuẩn chất lượng: DĐVN IV
Chú ý:
– Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ.
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
– Để xa tầm tay trẻ em. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sỹ.
Lưu ý: Những thông tin trên dành cho nhân viên y tế và mang tính chất trợ giúp tìm hiểu về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo.
HDPHARMA
Reviews
There are no reviews yet.