• LIÊN HỆ
  • VN
  • EN
MENUMENU
  • Giới thiệu
  • Sản phẩm
    • Thực phẩm chức năng
    • Dược phẩm
  • ĐỐI TÁC/NHÀ ĐẦU TƯ
  • Hệ thống phân phối
  • Tin tức
    • Tin HDPHARMA
    • Tin sức khỏe
  • Tuyển Dụng
Home / Sản phẩm / Dược phẩm / PIROXICAM 20 MG/ML

THỰC PHẨM BVSK

DƯỢC PHẨM

PIROXICAM 20 MG/ML

Điện thoại tư vấn miễn phí
1800 1107
Category: Dược phẩm
Read more
  • Description
  • Ý kiến khách hàng

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG 

Tên thuốc: PIROXICAM 20 MG/ML 

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em. Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc

1. Thành phần công thức thuốc: 

Thành phần hoạt chất: 

Piroxicam….20 mg 

Thành phần tá dược: Benzyl alcohol, Kali dihydrophosphat, Ethanol tuyệt đối, Propylen glycol, Niacinamide, Natri hydroxyd, Nước để pha thuốc tiêm….Vừa đủ 1 ml

2. Dạng bào chế: Dung dịch thuốc tiêm trong, màu vàng.

3. Chỉ định: 

Thuốc được chỉ định điều trị ngắn hạn các triệu chứng trong viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, thoái hóa khớp, bệnh cơ xương cấp và chấn thương trong thể thao, thống kinh và đau sau phẫu thuật, bệnh gút cấp. 

Piroxicam không được chỉ định đầu tiên khi có chỉ định dùng thuốc chống viêm không steroid.

4. Cách dùng, liều dùng: 

4.1. Liều dùng: 

Lưu ý về liều dùng: 

Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian điều trị ngắn nhất phù hợp với mục đích điều trị của người bệnh. Lợi ích và an toàn của người bệnh phải được đánh giá lại sau mỗi 14 ngày. Nếu cần thiết tiếp tục điều trị phải đánh giá lại thường xuyên. 

Vì Piroxicam có liên quan đến việc tăng nguy cơ biến chứng đường tiêu hóa, nên cần xem xét sử dụng biện pháp bảo vệ niêm mạc dạ dày (như misoprostol hoặc thuốc ức chế bơm proton), đặc biệt đối với bệnh nhân cao tuổi. 

Không nên sử dụng piroxicam như phương pháp điều trị đầu tay khi điều trị bằng NSAID được chỉ định. 

Chỉ định piroxicam nên dựa trên đánh giá tất cả các rủi ro cụ thể đối với từng bệnh nhân 

Piroxicam đường tiêm chỉ được sử dụng khi không thể sử dụng đường uống hoặc đặt trực tràng. Thời gian điều trị: 2-3 ngày. 

Người chuyển hóa kém CYP2C9: Vì nguy cơ phản ứng bất lợi liên quan đến liều dùng cao hơn, nên thận trọng khi dùng piroxicam cho bệnh nhân có tiền sử hoặc có nguy cơ chuyển hóa CYP2C9 kém, dựa trên kiểu gen hoặc tiền sử trước đây với các cơ chất khác của CYP2C9. 

Liều dùng: 

Tiêm bắp piroxicam với liều 20 mg/ngày (1 ống/ngày). 

4.2. Cách dùng: Tiêm bắp. 

5. Chống chỉ định: 

– Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. 

– Người có tiền sử dị ứng hoặc hen suyễn do dùng piroxicam hoặc các chất có hoạt tính tương tự như aspirin hoặc một thuốc chống viêm không steroid. 

– Phụ nữ mang thai từ đầu tháng thứ 6 (ngoài 24 tuần vô kinh). 

– Tiền sử phản ứng thuốc dị ứng nghiêm trọng dưới bất kỳ hình thức nào, đặc biệt là phản 

ứng da chẳng hạn như hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell).

– Sử dụng đồng thời acitretin.

– Tiền sử loét đường tiêu hóa, chảy máu hoặc thủng, bệnh nhân có tiền sử rối loạn tiêu hóa dễ bị rối loạn chảy máu chẳng hạn như viêm loét đại tràng, bệnh Crohn, ung thư đường tiêu hóa hoặc viêm ruột thừa. 

– Bệnh nhân bị loét dạ dày tiến triển, rối loạn tiêu hóa do viêm hoặc xuất huyết tiêu hóa. 

– Suy tế bào gan nặng.

– Suy tim nặng.

– Suy thận nặng.

– Trẻ em dưới 15 tuổi.

6. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc: 

Trước khi dùng piroxicam, cần cân nhắc lợi/hại khi dùng piroxicam cũng như liệu pháp thay thế. Xem xét các yêu cầu sau đây khi quyết định sử dụng piroxicam: 

Chỉ nên sử dụng khi có chỉ định của thầy thuốc chuyên khoa. 

Không sử dụng làm thuốc được lựa chọn hàng đầu trong điều trị. 

Chỉ sử dụng hạn chế để giảm nhẹ triệu chứng đau trong viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp ở người lớn. 

Không nên dùng quá 20 mg/ngày. 

Không dùng điều trị trong các trường hợp đau và viêm cấp. 

Nên sử dụng kết hợp với thuốc bảo vệ dạ dày. 

Không dùng thuốc đối với người bệnh rối loạn và chảy máu đường tiêu hóa và người bệnh có phản ứng trên da nặng. 

Dùng thận trọng trong những trường hợp sau: 

Người cao tuổi. 

Rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, có tiền sử loét dạ dày – tá tràng, suy gan hoặc suy thận. Người đang dùng thuốc lợi niệu. 

Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao. 

Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. 

Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Piroxicam 20 mg/ml ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể. 

Cảnh báo tá dược: 

  • Thuốc có chứa ethanol nên có hại cho bệnh nhân nghiện rượu. Cần lưu ý cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, trẻ em và các đối tượng có nguy cơ cao như bệnh nhận bị suy gan, hoặc động kinh. 
  • Benzyl alcohol có thế gây các phản ứng dị ứng. 
  • Thuốc này có chứa dưới 1 mmol (23 mg) natri trong mỗi , về cơ bản được xem như ‘không chứa natri.

7. Tương tác thuốc 

+ Mifamurtide 

Ở liều cao NSAID, nguy cơ giảm hiệu quả của mifamurtide. 

+ Acetylsalicylic acid ở liều chống viêm ( ≥ 1 g mỗi liều và/hoặc ≥ 3 g mỗi ngày) hoặc ở liều giảm đau, hạ sốt (≥ 500 mg mỗi liều và/ hoặc <3 g mỗi ngày): Tăng nguy cơ gây loét và tiêu hóa xuất huyết. 

+ Thuốc chống động đường uống 

NSAID, bao gồm piroxicam, có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu, chẳng hạn như dẫn xuất giống coumarin (warfarin) và thuốc chống đông máu đường uống trực tiếp (ví dụ: apixaban, dabigatran, Rivaroxaban). Tăng nguy cơ chảy máu do thuốc chống đông đường uống (tấn công niêm mạc dạ dày tá tràng bằng thuốc chống viêm không steroid). Vì vậy, nên tránh sử dụng đồng thời piroxicam và thuốc chống đông máu. Nếu không thể tránh được sự liên quan, hãy theo dõi lâm sàng hoặc thậm chí sinh học chặt chẽ + Thuốc chống viêm không steroid khác (kể cả aspirin và các salicylat khác) Với các thuốc chống viêm không steroid khác: tăng nguy cơ mắc bệnh xuất huyết tiêu hóa và loét. Giống như tất cả các NSAID, nên tránh kết hợp piroxicam với axit acetylsalicylic hoặc các NSAID khác, cũng như sự kết hợp của một số thuốc đặc trị có chứa piroxicam. 

Không có dữ liệu nào cho thấy lợi ích của việc kết hợp như vậy so với chỉ dùng piroxicam; Ngoài ra, tỷ lệ tác dụng phụ sau đó sẽ tăng lên 

Các nghiên cứu ở người cho thấy nồng độ piroxicam trong huyết tương giảm xuống khoảng 80% giá trị thông thường khi dùng đồng thời piroxicam và axit acetylsalicylic. 

+ Heparin trọng lượng phân tử thấp và các sản phẩm liên quan (liều chữa bệnh và/hoặc đối tượng người cao tuổi) 

Tăng nguy cơ chảy máu (tấn công niêm mạc dạ dày tá tràng bằng thuốc chống viêm không steroid). Nếu không thể tránh được sự kết hợp, hãy theo dõi lâm sàng chặt chẽ. 

+ Heparin không phân đoạn (liều chữa bệnh và/hoặc người cao tuổi) 

Tăng nguy cơ chảy máu (tấn công niêm mạc dạ dày tá tràng bằng thuốc chống viêm không steroid). Nếu không thể tránh được sự kết hợp, hãy theo dõi lâm sàng chặt chẽ. 

+ Liti 

Tăng lượng liti máu có thể đạt tới giá trị độc hại (giảm bài tiết lithium qua thận). Nếu không thể tránh được sự kết hợp, hãy theo dõi chặt chẽ nồng độ lithium trong huyết thanh và điều chỉnh liều lượng lithium trong quá trình kết hợp và sau khi ngừng thuốc chống viêm không steroid. 

+ Methotrexate dùng liều lớn hơn 20 mg/tuần 

Tăng độc tính, đặc biệt là độc tính về huyết học của methotrexate (giảm độ thanh thải thận của methotrexate do thuốc chống viêm). 

+ Nicorandil 

Tăng nguy cơ loét tiêu hóa và xuất huyết. 

+ Pemeterxed (ở bệnh nhân có chức năng thận từ thấp đến trung bình). 

Nguy cơ tăng độc tính của pemetxed (giảm độ thanh thải qua thận của NSAID). 

+ Thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II 

Suy thận cấp ở bệnh nhân có nguy cơ (người già, mất nước, điều trị bằng thuốc lợi tiểu, suy thận), do giảm độ lọc cầu thận (ức chế prostaglandin giãn mạch do thuốc chống viêm không steroid). Những tác động này thường có thể đảo ngược được. Hơn thế nữa, giảm tác dụng hạ huyết áp. Bù nước cho bệnh nhân và theo dõi chức năng thận khi bắt đầu điều trị và thường xuyên trong quá trình phối hợp. 

+ Cyclosporin 

Nguy cơ gây thêm tác dụng độc cho thận, đặc biệt ở người cao tuổi. Theo dõi chức năng thận khi bắt đầu điều trị NSAID. 

+ Cobimetinib 

Tăng nguy cơ chảy máu. 

+ Thuốc lợi tiểu 

Suy thận cấp ở bệnh nhân có nguy cơ (người già, mất nước, dùng thuốc lợi tiểu, suy thận), do giảm độ lọc cầu thận (ức chế prostaglandin giãn mạch do dùng thuốc chống viêm không steroid). Những tác động này thường có thể đảo ngược được. Hơn nữa, làm giảm tác dụng hạ huyết áp. Bù nước cho bệnh nhân và theo dõi chức năng thận khi bắt đầu điều trị và thường xuyên trong quá trình phối hợp. 

+ Thuốc ức chế ACE 

Suy thận cấp ở bệnh nhân có nguy cơ (người già, mất nước, dùng thuốc lợi tiểu, suy thận), do giảm độ lọc cầu thận (ức chế prostaglandin giãn mạch do dùng thuốc chống viêm không steroid). Những tác động này thường có thể đảo ngược được. Hơn nữa, làm giảm tác dụng hạ huyết áp. Bù nước cho bệnh nhân và theo dõi chức năng thận khi bắt đầu điều trị và thường xuyên trong quá trình phối hợp. 

+ Methotrexate dùng liều thấp (nhỏ hơn hoặc bằng 20 mg/tuần) 

Tăng độc tính huyết học của methotrexate (giảm độ thanh thải methotrexate qua thận do thuốc chống viêm). 

+ Pemeterxed (ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường) 

Nguy cơ tăng độc tính của pemetxed (giảm độ thanh thải qua thận của NSAID). Theo dõi sinh học chức năng thận. 

+ Tacrolimus 

Nguy cơ gây thêm tác dụng độc cho thận, đặc biệt ở người cao tuổi. Theo dõi chức năng thận khi bắt đầu điều trị NSAID. 

+ Tenofovir disoproxil 

Nguy cơ tăng độc tính trên thận của tenofovir, đặc biệt khi dùng liều cao thuốc chống viêm hoặc khi có các yếu tố nguy cơ suy thận. Trong trường hợp phối hợp, theo dõi chức năng thận 

+ Axit acetylsalicylic ở liều chống kết tập (từ 50 mg đến 375 mg mỗi ngày, dùng 1 liều trở lên) 

Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa và loét. Piroxicam, giống như các NSAID khác, làm giảm kết tập tiểu cầu và kéo dài thời gian chảy máu. Ảnh hưởng này phải được tính đến khi xác định thời gian chảy máu. Piroxicam cản trở tác dụng kháng tiểu cầu của aspirin ở liều thấp và do đó có thể cản trở tác dụng dự phòng của aspirin trong điều trị các bệnh lý tim mạch. 

+ Thuốc chống kết tập tiểu cầu 

Tăng nguy cơ chảy máu, đặc biệt là đường tiêu hóa. 

+ Các thuốc tăng kali máu khác 

Nguy cơ tăng kali máu, có khả năng gây tử vong. 

Nguy cơ liên quan đến tăng kali máu 

Một số loại thuốc hoặc nhóm điều trị có khả năng thúc đẩy sự xuất hiện của tăng kali máu: muối kali, thuốc lợi tiểu tăng kali máu, thuốc ức chế men chuyển, thuốc đối kháng angiotensin II, thuốc chống viêm không steroid, heparin (trọng lượng phân tử thấp hoặc không phân đoạn), thuốc ức chế miễn dịch như cyclosporin. và tacrolimus, trimethoprim. Sự kết hợp của các loại thuốc này làm tăng nguy cơ tăng kali máu. Nguy cơ này đặc biệt đáng kể với thuốc lợi tiểu giữ kali, đặc biệt khi chúng được kết hợp với nhau hoặc với muối kali, trong khi sự kết hợp giữa thuốc ức chế ACE và NSAID chẳng hạn, sẽ có nguy cơ thấp hơn cho đến khi thực hiện các biện pháp phòng ngừa được khuyến nghị. 

+ Thuốc chẹn beta (trừ esmolol) 

Giảm tác dụng hạ huyết áp (ức chế prostaglandin giãn mạch bằng thuốc chống viêm không steroid). 

+ Deferasirox 

Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa và loét. 

+ Glucocorticoid (trừ hydrocortison) 

Tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa 

+ Heparin không phân đoạn, heparin trọng lượng phân tử thấp và các sản phẩm liên quan (liều dự phòng) 

Tăng nguy cơ chảy máu. 

+ Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI) 

Tăng nguy cơ chảy máu 

+ Thuốc hỗn hợp adrenergic-serotonergic 

Tăng nguy cơ chảy máu. 

+ Pentoxifylin 

Tăng nguy cơ chảy máu. 

8. Quá liều và cách xử trí: 

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Uống than hoạt có thể làm giảm hấp thu và tái hấp thu piroxicam có hiệu quả và như vậy sẽ làm giảm lượng thuốc còn lại trong cơ thể.

Điều kiện bảo quản, hạn dùng, tiêu chuẩn chất lượng của thuốc: 

– Điều kiện bảo quản: Để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.

– Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

– Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS.

Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất thuốc:

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ HẢI DƯƠNG

102 Chi Lăng – Phường Nguyễn Trãi – TP. Hải Dương – Tỉnh Hải Dương

ĐT: 0220.3853.848

Lưu ý: Những thông tin trên dành cho nhân viên y tế và mang tính chất trợ giúp tìm hiểu về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo.

HDPHARMA

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “PIROXICAM 20 MG/ML” Cancel reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Related products

  • ASA

    Xem chi tiết
  • Hoạt huyết dưỡng não

    Xem chi tiết
  • Ích mẫu

    Xem chi tiết
  • Đại tràng HD

    Rated 5.00 out of 5
    Xem chi tiết

CÔNG TY CP DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ HẢI DƯƠNG

Số 102 phố Chi Lăng, phường Nguyễn Trãi, Tp. Hải Dương

Hotline: 18001107

LIÊN HỆ
HDPHARMA - SINCE 1961 ĐT: 0220.3853.848 Mã số thuế: 0800011018 Bản quyền 2019. Bảo lưu mọi quyền Thông tin về website xin gửi về info@hdpharma.vn    
  • CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
  • CHÍNH SÁCH BẢO MẬT
  • THANH TOÁN VÀ MUA HÀNG

Vui lòng xác nhận bạn là dược sỹ, bác sỹ, chuyên viên y khoa…có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.
Thông tin mô tả tại đây chỉ mang tính chất trợ giúp người đọc hiểu hơn về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo.

 

 

BỎ QUA

x
x