• LIÊN HỆ
  • VN
  • EN
MENUMENU
  • Giới thiệu
  • Sản phẩm
    • Thực phẩm chức năng
    • Dược phẩm
  • ĐỐI TÁC/NHÀ ĐẦU TƯ
  • Hệ thống phân phối
  • Tin tức
    • Tin HDPHARMA
    • Tin sức khỏe
  • Tuyển Dụng
Home / Sản phẩm / Dược phẩm / CITIRINTEX

THỰC PHẨM BVSK

DƯỢC PHẨM

CITIRINTEX

Điện thoại tư vấn miễn phí
1800 1107
Category: Dược phẩm
Read more
  • Description
  • Ý kiến khách hàng

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG 

Tên thuốc: CITIRINTEX 

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

1. Thành phần công thức thuốc: 

Thành phần hoạt chất: 

Cetirizine dihydrochloride…..10 mg 

Thành phần tá dược: Microcrystalline cellulose, Lactose monohydrate, Crospovidone, Polyvinyl pyrolidon K30, Croscarmellose sodium, Magnesium stearate, Colloidal silicon 

dioxide, Hydroxypropyl methylcellulose 606, Hydroxypropyl methylcellulose 615, Microtalc, Polyethylene Glycol 6000, Titanium Dioxide, Màu oxid sắt đỏ….Vừa đủ 1 viên

2. Dạng bào chế: Viên nén bao phim, hình oval, một mặt có vạch chia viên ở giữa, màu đỏ. 

3. Chỉ định: 

Citirintex được chỉ định trong điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn, viêm kết mạc dị ứng cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.

4. Cách dùng, liều dùng: 

4.1. Cách dùng: Dùng theo đường uống.

4.2. Liều dùng: 

– Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: 1 viên x 1 lần/ngày. 

– Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi với điều kiện chức năng thận bình thường. 

– Bệnh nhân suy thận: 

Không có dữ liệu chứng minh tỷ lệ hiệu quả/an toàn ở bệnh nhân suy thận. Vì cetirizine chủ yếu được bài tiết qua thận, trong trường hợp không thể sử dụng phương pháp điều trị thay thế, khoảng cách dùng thuốc phải điều chỉnh phù hợp với từng bệnh nhận tùy theo chức năng thận. 

– Bệnh nhân suy gan: 

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân chỉ bị suy gan. Ở những bệnh nhân suy gan và suy thận, nên điều chỉnh liều. 

– Trẻ em: 

Không sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 6 tuổi. 

Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 5 mg x 2 lần/ngày. 

Thanh thiếu niên trên 12 tuổi: 10 mg mỗi ngày một lần. 

Ở bệnh nhân nhi bị suy thận, liều sẽ phải được điều chỉnh tùy theo từng cá nhân có tính đến độ thanh thải của thận, tuổi và trọng lượng cơ thể của bệnh nhân.

5. Chống chỉ định: 

Người có tiền sử dị ứng với Cetirizin, với hydroxyzin, dẫn xuất piperazin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc. 

Bệnh nhân mắc bệnh thận giai đoạn cuối có eGFR (Tốc độ lọc cầu thận ước tính) dưới 15 ml/phút. 

6. Tương tác thuốc, tương kỵ của thuốc: 

Do đặc tính dược động học, dược lực học và khả năng dung nạp của cetirizin, dự kiến sẽ không có tương tác với thuốc kháng histamin. Trên thực tế, không có tương tác dược lực học cũng như tương tác dược động học đáng kể nào được báo cáo trong các nghiên cứu tương tác thuốc thuốc được thực hiện, đặc biệt là với pseudoephedrin hoặc theophyllin (400 mg/ngày). 

Mức độ hấp thu của cetirizin không giảm khi dùng cùng thức ăn, mặc dù tốc độ hấp thu giảm. 

Việc sử dụng đồng thời rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có thể làm giảm sự tỉnh táo và suy giảm hiệu suất hoạt động, mặc dù cetirizin không làm tăng tác dụng của rượu (nồng độ trong máu 0,5 g/L). 

Tương kỵ của thuốc: 

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

7. Quá liều và cách xử trí: 

Triệu chứng quá liều: 

Các triệu chứng quan sát thấy sau khi dùng quá liều cetirizin chủ yếu liên quan đến tác dụng trên hệ thần kinh trung ương hoặc với các tác dụng kháng cholinergic. 

Các tác dụng phụ được báo cáo sau khi uống ít nhất 5 lần liều khuyến cáo hàng ngày là: nhầm lẫn, tiêu chảy, chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, khó chịu, giãn đồng tử, ngứa, bồn chồn, an thần, buồn ngủ, sững sờ, nhịp tim nhanh, run và bí tiểu. 

Xử trí: 

Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho cetirizin. 

Nếu quá liều xảy ra, nên điều trị triệu chứng hoặc hỗ trợ. Rửa dạ dày có thể được xem xét ngay sau khi uống thuốc. 

Cetirizin không được loại bỏ hiệu quả bằng thẩm phân máu. 

8. Điều kiện bảo quản, hạn dùng, tiêu chuẩn chất lượng của thuốc: 

– Điều kiện bảo quản: Để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.

– Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

– Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS.

Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất thuốc:

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ HẢI DƯƠNG

NHÀ MÁY HDPHARMA EU – CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ HẢI DƯƠNG

Thửa đất số 307 cụm công nghiệp Cẩm Thượng, phường Cẩm Thượng, TP. Hải Dương, Tỉnh Hải Dương

Tel: 0220.3853.848 – Hotline: 1800 1107

Lưu ý: Những thông tin trên dành cho nhân viên y tế và mang tính chất trợ giúp tìm hiểu về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo.

HDPHARMA

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “CITIRINTEX” Cancel reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Related products

  • Cồn BSI

    Xem chi tiết
  • Cynara

    Xem chi tiết
  • Kim tiền thảo 100 viên bao đường

    Rated 4.00 out of 5
    Xem chi tiết
  • Hoạt huyết dưỡng não

    Xem chi tiết

CÔNG TY CP DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ HẢI DƯƠNG

Số 102 phố Chi Lăng, phường Nguyễn Trãi, Tp. Hải Dương

Hotline: 18001107

LIÊN HỆ
HDPHARMA - SINCE 1961 ĐT: 0220.3853.848 Mã số thuế: 0800011018 Bản quyền 2019. Bảo lưu mọi quyền Thông tin về website xin gửi về info@hdpharma.vn    
  • CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
  • CHÍNH SÁCH BẢO MẬT
  • THANH TOÁN VÀ MUA HÀNG

Vui lòng xác nhận bạn là dược sỹ, bác sỹ, chuyên viên y khoa…có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.
Thông tin mô tả tại đây chỉ mang tính chất trợ giúp người đọc hiểu hơn về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo.

 

 

BỎ QUA

x
x