Aciclovir 400 mg
1. Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên, kèm HDSD.
2. Dạng bào chế:
Viên nang mềm
3. Thành phần:
Mỗi viên nang mềm chứa:
– Aciclovir ……………. 400mg
– Tá dược: Dầu nành, dầu cọ, sáp ong Gelatin, Glycerin, Nipagin, Nipasol, Dung dịch Sorbitol 70%, Ethyl vanilin, màu tartrazin, ethanol 96%, nước cất vừa đủ 1 viên.
4. Dược lực học:
- Aciclovir là một chất tương tự nucleosid (acycloguanosin), có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes. Ðể có tác dụng aciclovir phải được phosphoryl hóa thành dạng có hoạt tính là aciclovir triphosphat. Ở chặng đầu, aciclovir được chuyển thành aciclovir monophosphat nhờ enzym của virus là thymidinkinase, sau đó chuyển tiếp thành aciclovir diphosphat và triphosphat bởi một số enzym khác của tế bào. Aciclovir triphosphat ức chế tổng hợp DNA của virus và sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng gì đến chuyển hóa của tế bào bình thường.
- Tác dụng của aciclovir mạnh nhất trên virus Herpes simplex typ 1 (HSV – 1) và kém hơn ở virus Herpes simplex typ 2 (HSV – 2), virus Varicella zoster (VZV), tác dụng yếu nhất trên cytomegalovirus (CMV). Trên lâm sàng không thấy acilovir có hiệu quả trên người bệnh nhiễm CMV. Tác dụng chống virus Epstein Barr vẫn còn chưa rõ. Trong quá trình điều trị đã xuất hiện một số chủng kháng thuốc và virus Herpes simplex tiềm ẩn trong các hạch không bị tiêu diệt.
5. Dược động học:
- Aciclovir phân bố rộng trong dịch cơ thể và các cơ quan như: Não, thận, phổi, ruột, gan, lách, cơ, tử cung, niêm mạc và dịch âm đạo, nước mắt, thủy dịch, tinh dịch, dịch não tủy.
- Một lượng nhỏ thuốc được chuyển hóa ở gan, còn phần lớn (30 – 90% liều) được đào thải qua thận dưới dạng không biến đổi.
6. Chỉ định:
- Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex type 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex.
- Điều trị nhiễm Herpes zosfer (bệnh zona) cấp tính. Zona mắt, viêm phổi do Hezpes zoster ở người lớn.
- Điều trị nhiễm khởi đầu và tái phát nhiễm Herpes sinh dục.
- Thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch.
7. Chống chỉ định:
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
8. Liều dùng – cách dùng:
- Điều trị bằng aciclovir phải được bắt đầu càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh.
- Điều trị do nhiễm Herpes simplex ở người lớn bị suy giảm miễn dịch: Mỗi lần 1 viên, ngày 5 lần, cách nhau 4 giờ, dùng trong 5 – 10 ngày.
- Phòng tái phát herpes simplex cho người bệnh suy giảm miễn dịch, người ghép cơ quan dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa liệu pháp: Mỗi lần 1 viên, ngày 4 lần.
- Điều trị thủy đậu và zona.
+) Người lớn: Mỗi lần 2 viên, ngày 5 lần, trong 7 ngày.
+) Trẻ em: Bệnh thủy đậu (varicella), mỗi lần 20 mg/kg thể trọng (tối đa 800 mg) ngày 4 lần trong 5 ngày hoặc Trẻ em 2 – 5 tuổi mỗi lần 1 viên (400 mg) ngày 4 lần; Trẻ em trên 6 tuổi; mỗi lần uống 2 viên (800 mg), ngày 4 lần. Có thể cắt bỏ vỏ lấy ruột nang hòa nước cho trẻ uống. - Với người bệnh suy thận:
Bệnh nhân nhiễm HSV hoặc Varicella zosfer, liều như đối với người bình thường, song cần lưu ý:
+) Độ thanh thải creatinin 10 – 25 ml/phút: Cách 8 giờ uống 1 lần.
+) Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: Cách 12 giờ uống 1 lần.
Lưu ý: Những thông tin trên dành cho nhân viên y tế và mang tính chất trợ giúp tìm hiểu về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo.
HDPHARMA
Reviews
There are no reviews yet.