HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Tên thuốc: FAMOTIDIN 40MG/4ML
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc.
1. Thành phần công thức thuốc:
Thành phần hoạt chất:
Famotidin ………40 mg
Thành phần tá dược: Mannitol, Acid L-Aspartic, Benzyl alcohol, Nước để pha thuốc tiêm……Vừa đủ 4 ml
2. Dạng bào chế: Dung dịch thuốc tiêm. Dung dịch trong, không màu đến vàng nhạt.
3. Chỉ định:
– Điều trị ngắn hạn loét tá tràng thể hoạt động.
– Điều trị duy trì trong loét tá tràng.
– Điều trị ngắn hạn loét dạ dày lành tính thể hoạt động.
– Điều trị ngắn hạn bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD).
– Bệnh lý tăng tiết dịch vị (hội chứng Zollinger – Ellison, đa u tuyến nội tiết).
4. Cách dùng, liều dùng:
4.1. Liều dùng:
Ở một số bệnh nhân nhập viện với tình trạng tăng tiết acid bệnh lý hoặc loét tá tràng dai dẳng hoặc người bệnh không uống được. FAMOTIDIN 40MG/4ML có thể được sử dụng cho đến khi có thể bắt đầu điều trị bằng đường uống.
– Liều khuyến cáo ở người lớn là 20 mg tiêm tĩnh mạch trong vòng 12 giờ.
– Liều lượng và chế độ sử dụng đường tiêm ở bệnh nhân GERD chưa được thiết lập.
– Liều dùng cho trẻ em từ 1 – 16 tuổi: Liều khởi đầu 0,25 mg/kg tiêm tĩnh mạch trong ít nhất 2 phút hoặc truyền tĩnh mạch trong 15 phút, cách 12 giờ một lần, tới tổng liều tối đa hàng ngày 40 mg.
Thời gian điều trị và liều lượng nên dựa trên đáp ứng lâm sàng và/hoặc xác định pH dạ dày và nội soi. Các nghiên cứu không kiểm soát được công bố ở bệnh nhi từ 1 đến 16 tuổi đã chứng minh khả năng ức chế acid dạ dày với liều lên đến 0,5 mg/kg tiêm tĩnh mạch trong vòng 12 giờ.
4.2. Cách dùng:
– Tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch chậm.
5. Chống chỉ định:
Mẫn cảm với famotidin, các thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
6. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:
– Giảm triệu chứng khi dùng famotidin không có nghĩa loại trừ được khối u ác tính ở dạ dày.
– Dùng thận trọng, điều chỉnh liều hoặc khoảng cách giữa các liều dùng ở bệnh nhân suy thận mức độ vừa hoặc nặng vì đã gặp các tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh trung ương ở các bệnh nhân này.
– Điều trị bằng các thuốc ức chế bài tiết acid dạ dày có thể làm tăng nguy cơ viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.
7. Điều kiện bảo quản, hạn dùng, tiêu chuẩn chất lượng của thuốc:
– Điều kiện bảo quản: Để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS.
8. Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất thuốc:
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ HẢI DƯƠNG
102 Chi Lăng – Phường Nguyễn Trãi – TP. Hải Dương – Tỉnh Hải Dương
ĐT: 0220.3853.848
Lưu ý: Những thông tin trên dành cho nhân viên y tế và mang tính chất trợ giúp tìm hiểu về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo.
HDPHARMA
Reviews
There are no reviews yet.