LINCOMYCIN
Lincomycin (dưới dạng Lincomycin hydrochlorid) 600mg
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
1. THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Mỗi 2 ml dung dịch tiêm có chứa:
Thành phần hoạt chất: Lincomycin (dưới dạng Lincomycin hydrochlorid)…… 600mg
Thành phần tá dược: Benzyl alcohol, nước để pha thuốc tiêm.
2. DẠNG BÀO CHẾ
Dung dịch tiêm
Mô tả: Dung dịch trong, không màu hoặc gần như không màu.
3. CHỈ ĐỊNH
Dung dịch tiêm LINCOMYCIN được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nghiêm trọng do các chủng vi khuẩn gram dương nhạy cảm như liên cầu, phế cầu và tụ cầu.
Dung dịch tiêm LINCOMYCIN nên được sử dụng cho những bệnh nhân dị ứng với penicillin hoặc những bệnh nhân được bác sĩ đánh giá việc sử dụng penicillin là không phù hợp. Vì nguy cơ bị viêm đại tràng khi sử dụng lincomycin, bác sĩ nên xem xét bản chất của nhiễm khuẩn và lựa chọn các thay thế phù hợp ít độc hại hơn (ví dụ: erythromycin).
Lincomycin đã được chứng minh có hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn do tụ cầu kháng với các kháng sinh khác và mẫn cảm với lincomycin.
Cụ thể, dung dịch tiêm LINCOMYCIN được chỉ định trong điều trị:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bao gồm viêm amidan, viêm họng, viêm tai giữa, viêm xoang, ban đỏ và như một liệu pháp hỗ trợ trong điều trị bệnh bạch hầu. Có thể hiệu quả trong điều trị viêm xương chũm.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản cấp và mãn tính và viêm phổi.
– Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da bao gồm viêm mô tế bào, mụn nhọt, áp-xe, chốc lở, mụn trứng cá và nhiễm khuẩn vết thương. Các tình trạng như viêm quầng, viêm hạch, viêm né móng, viêm vú và hoại tử da, do các vi sinh vật nhạy cảm gây ra, đáp ứng với liệu pháp lincomycin.
– Nhiễm khuẩn xương và khớp bao gồm viêm tủy xương và viêm khớp nhiễm khuẩn.
– Nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc. Một số trường hợp nhiễm khuẩn huyết và/hoặc viêm màng trong tim do các vi sinh vật nhạy cảm đã đáp ứng tốt với lincomycin. Tuy nhiên, kháng sinh diệt khuẩn thường được ưu tiên cho những bệnh nhiễm khuẩn này. Bệnh kiết lỵ trực khuẩn. Mặc dù Shigella kháng lincomycin trong in vitro (MIC xấp xỉ 200- 400 mcg/ml), tuy nhiên lincomycin có hiệu quả trong điều trị do nồng độ lincomycin đạt được trong ruột rất cao (khoảng 3000-7000mcg/gam phân).
4. CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG
Cách dùng:
Dung dịch tiêm LINCOMYCIN được sử dụng để tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
Liều dùng:
Với nhiễm khuẩn do liên cầu tan huyết beta, nên tiếp tục điều trị ít nhất 10 ngày để giảm khả năng bị sốt thấp khớp hoặc viêm cầu thận sau đó.
5. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định ở nững bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với lincomycin hoặc clindamycin hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Thuốc tiêm LINCOMYCIN chống chỉ định ở trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi.
6. CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Lincomycin không nên tiêm tĩnh mạch như một liều bolus nhưng có thể truyền tĩnh mạch nếu được pha loãng.
7. Điều kiện bảo quản, hạn dùng, tiêu chuẩn chất lượng của thuốc:
– Điều kiện bảo quản: Để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS.
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất thuốc:
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ HẢI DƯƠNG
102 Chi Lăng – Phường Nguyễn Trãi – TP. Hải Dương – Tỉnh Hải Dương
Tel: 0220.3853.848
Lưu ý: Những thông tin trên dành cho nhân viên y tế và mang tính chất trợ giúp tìm hiểu về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo.
HDPHARMA
Reviews
There are no reviews yet.