NOVOCAIN 3%
1. Trình bày:
Hộp 100 ống x 2ml, kèm hướng dẫn sử dụng.
2. Dạng bào chế:
Dung dịch thuốc tiêm
3. Thành phần:
Mỗi ống 2ml có chứa:
Hoạt chất: Procain hydroclorid 60 mg
Tá dược: Sodium metabisulfit, Acid hydroclorid, Nước cất pha tiêm vừa đủ
4. Chỉ định:
Gây tê tại chỗ, gây tê cột sống, phong bế dây thần kinh giao cảm hoặc dây thần kinh ngoại biên để làm giảm đau trong 1 số trường hợp.
5. Liều dùng – Cách dùng:
Gây tê tủy sống:
Mức độ gây tê | Tổng liều | Vị trí tiêm |
Vùng đáy chậu | 50 mg | Đốt sống lưng thứ 4 |
Vùng đáy chậu và chi dưới | 100 mg | Giữa đốt sống lưng thứ 3 và thứ 4 |
Tới bờ sườn | 200 mg | Giữa đốt sống lưng thứ 2, thứ 3 hoặc thứ 4 |
Tốc độ tiêm: 1ml trong 5 giây.
Gây tê tiêm thấm:
Liều 350 – 600mg (6-10 ống).
Phong bế thần kinh:
liều thường dùng là 500mg (8-9 ống) .Có thể dùng liều tối đa 1000mg(16-17 ống). Để kéo dài tác dụng của procain trong những trường hợp gây tê tiêm thấm hoặc bế thần kinh ngoại vi có thể pha trộn adrenalin và dung dịch procain để cho nồng độ cuối cùng của adrenalin là 1/200000 hoặc 1/100.000.
6. Chống chỉ định:
- Bloc nhĩ – thất độ II, III.
- Trẻ em dưới 30 tháng tuổi.
- Người thiếu hụt cholinesterase.
- Mẫn cảm với thuốc gây tê typ ester, các thuốc có cấu trúc hóa học tương tự hoặc acid amino benzoic hoặc các dẫn chất, mẫn cảm với sulfit.
- Dị ứng: Hen, mày đay…
- Người bệnh có nhiễm khuẩn tại chỗ tê và không dùng thuốc để gây tê tủy sống ở người bệnh có nhiễm toàn thân như: viêm màng não, bênh giang mai.
- Người bệnh trong tình trạng hạ huyết áp, đang dùng thuốc nhóm sulfonamid, digitalis, thuốc kháng cholinesterase.
7. Tác dụng không mong muốn:
Ít gặp:
- Thần kinh trung ương: kích thích, choáng váng, nhìn mờ, co giật.
- Tim mạch: ức chế cơ tim làm giảm co bóp, hạ huyết áp.
- Da: thường gặp tổn thương da kiểu phản ứng dị ứng chậm, mày đay, phù Quicke.
Khi gây tê tủy sống có thể gặp một số tác dụng không mong muốn như :
- Thần kinh: đau đầu sau gây tê tủy sống, hội chứng màng não, mất định hướng, rung giật, viêm màng nhện, liệt.
- Tim mạch: hạ huyết áp do liệt trung tâm vận mạch và tích tụ máu ở khoang tĩnh mạch. Cần phải theo dõi huyết áp trong quá trình gây tê. Nếu hạ huyết áp xuất hiện cần phải duy trì huyết áp bằng các chất co mạch như epinephrin đường tĩnh mạch hay tiêm bắp
- Hô hấp: rối loạn hô hấp hoặc liệt hô hấp do nồng độ gây tê quá nhiều ở vùng tủy ngực và cổ.
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Thận trọng:
- Do có độc tính đối với tim, cần thận trọng khi dùng cho người rối loạn nhịp tim, bloc nhĩ – thất hoặc sốc.
- Ở người bệnh chuyển dạ đẻ hoặc tăng áp lực trong ổ bụng, người cao tuổi, suy nhược, suy gan, cần phải giảm liều.
- Trong một số bệnh như sốc, tăng huyết áp, thiếu máu, tổn thương thận, rối loạn chuyển hóa hoặc nội tiết, tắc ruột, viêm màng bụng… thầy thuốc cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ để ra quyết định có dùng procain để gây tê tủy sống hay không.
- Trong dung dịch procain có chứa muối sulfit, do vậy có thể gây nên các phản ứng kiểu dị ứng, thậm chí có thể gây nên sốc phản vệ hoặc cơn hen phế quản ở một số người, đặc biệt ở người có tiền sử dị ứng hoặc hen phế quản.
- Tiêm đúng vùng cần gây tê. Kỹ thuật gây tê tủy sống không đúng, liều dùng không đúng, gây ức chế tủy sống quá mạnh có thể làm hạ huyết áp và ngừng thở. Không tiêm vào mạch máu hoặc trực tiếp vào thần kinh. Ngừng ngay thuốc nếu có bất kì một biểu hiện bất thường nào.
9. Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Không dùng thuốc khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc.
10. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú :
- Hết sức thận trọng sử dụng procain ở phụ nữ mang thai, đặc biệt trong những tháng đầu thai kỳ.
- Phụ nữ cho con bú: sự bài tiết thuốc qua sữa mẹ chưa được nghiên cứu..
11. Tương tác với các thuốc khác:
- Các chất co mạch như adrenalin làm chậm hấp thu procain vào máu, kéo dài thời gian gây tê.
- Các chất kháng cholinesterase như cyclophosphamid, thiotepa, thuốc trừ sâu, demecarium, isoflurophat có thể ức chế chuyển hóa procain, do đó có thể làm tăng nguy cơ nhiễm độc.
- Sulfonamid và acid salisylic: dưới sự xúc tác của cholinesterase, procain chuyển hóa thành para – aminobazoic do đó làm giảm hoạt tính của sulfonamid và acid salicylic.
- Thuốc lợi niệu: Acetazolamid kéo dài nửa đời của procain.
- Suxamethonium: procain có thể làm tăng tác động ức chế thần kinh cơ của suxamethonium
12. Quá liều và xử trí:
Dùng quá liều, hoặc thuốc hấp thu quá nhanh do tiêm bất cẩn vào mạch máu làm tăng nồng độ procain trong máu có thể dẫn đến các tác dụng không mong muốn trên thần kinh trung ương, tim mạch .
* Cách xử trí:
- Ngừng ngay thuốc khi có các triệu chứng không mong muốn.
- Duy trì thông khí bằng biện pháp hô hấp hỗ trợ hoặc thông khí nhân tạo.
- Đối với suy tuần hoàn: truyền dịch tĩnh mạch, dùng thuốc co mạch, kích thích co bóp cơ tim như epinephrin.
- Trường hợp co giật: cung cấp oxygen và truyền tĩnh mạch diazepam hoặc thuốc ngủ nhóm barbiturat có thời gian tác dụng rất ngắn như thiopental hoặc thuốc giãn cơ có tác dụng ngắn như suxamethonium. Cần hết sức lưu ý khi dùng các thuốc chống co giật, giãn cơ, có thể gây ức chế trực tiếp trung tâm hô hấp hoặc do giãn cơ gây suy hô hấp. Do vậy, chỉ dùng các thuốc chống co giật khi có sự đảm bảo thông khí tốt và duy trì oxygen đầy đủ.
13. Tương kị:
- Procain hydroclorid tương kỵ với aminophylin, barbiturat, magnesi sulfat, phenytoin natri, natri bicarbonat và amphotericin B.
- Không được trộn lẫn thuốc với dung dịch kiềm hoặc carbonat.
14. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất .
15. Bảo quản: Để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
16. Tiêu chuẩn chất lượng: DĐVN IV.
Chú ý:
– Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ.
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
– Để xa tầm tay trẻ em. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sỹ.
Lưu ý: Những thông tin trên dành cho nhân viên y tế và mang tính chất trợ giúp tìm hiểu về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo.
HDPHARMA
Reviews
There are no reviews yet.