THUỐC NHỎ MẮT GENTAMICIN
1. Quy cách đóng gói:
Hộp 1 lọ 5ml, kèm hướng dẫn sử dụng.
2. Mô tả sản phẩm:
Dung dịch trong, không màu.
3. Thành phần, hàm lượng:
Mỗi lọ 5ml có chứa:
Hoạt chất: Gentamicin( dưới dạng Gentamicin sulphat) …………………………. 80 mg
Tá dược: Natri metabisulfit, Natri edeta, Nước cất pha tiêm …………….. vừa đủ 5ml.
4. Dược lực học:
Gentamicin sulfat là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Phổ diệt khuẩn của gentamicin thực tế bao gồm các vi khuẩn hiếu khí Gram âm và các tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng tạo ra penicilinase và kháng methicilin.
5. Dược động học:
– Khi được dùng ở dạng nhỏ mắt, thuốc có tác dụng tại chỗ, không hoặc rất ít được hấp thu vào tuần hoàn chung của cơ thể.
– Gentamicin sau khi được hấp thu ít gắn với protein huyết tương. Gentamicin khuếch tán chủ yếu vào các dịch ngoại bào và khuếch tán dễ dàng vào ngoại dịch tai trong.
– Nửa đời huyết tương của gentamicin từ 2 đến 3 giờ, nhưng có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh và người bệnh suy thận. Gentamicin không bị chuyển hóa và được thải trừ (gần như không thay đổi) ra nước tiểu qua lọc ở cầu thận. Ở trạng thái ổn định có ít nhất 70% liều dùng được bài xuất ra nước tiểu trong 24 giờ và nồng độ trong nước tiểu có thể vượt quá 100 microgam/ml. Tuy vậy, gentamicin tích lũy với một mức độ nào đó ở các mô của cơ thể, nhất là trong thận.
6. Chỉ định:
Trị nhiễm khuẩn mắt: viêm kết giác mạc, loét giác mạc, viêm mí mắt, viêm túi lệ, lẹo mắt.
7. Chống chỉ định:
– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, hoặc có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ kháng sinh nào khác thuộc nhóm aminoglycosid.
– Nhược cơ.
– Phụ nữ có thai và trẻ sơ sinh.
8. Tác dụng không mong muốn:
Có thể gặp nhiễm độc tai không hồi phục.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Liều dùng – Cách dùng:
Nhỏ vào mỗi bên mắt 1 – 2 giọt/lần, ngày 3 – 6 lần.
10. Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc không ảnh hưởng tới người khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc.
11. Thận trọng:
– Không được dùng thuốc để điều trị dự phòng do nguy cơ chọn lọc chủng đề kháng. Trường hợp dùng thuốc mà bệnh không được cải thiện, cần xem xét thuốc có thể bị đề kháng.
– Trường hợp dùng cùng lúc với loại thuốc khác thì phải cách xa 15 phút.
12. Tương tác với các thuốc khác:
Việc sử dụng đồng thời gentamicin với các thuốc gây độc cho thận bao gồm các aminoglycosid khác, vancomycin và một số thuốc họ cephalosporin, hoặc với các thuốc tương đối độc đối với cơ quan thính giác như acid ethacrynic và có thể furosemid sẽ làm tăng nguy cơ gây độc. Nguy cơ này cũng tăng lên khi dùng gentamicin đồng thời với các thuốc có tác dụng ức chế dẫn truyền thần kinh cơ.
13. Quá liều và xử trí:
Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị quá liều hoặc các phản ứng độc của gentamicin là chữa triệu chứng và hỗ trợ.
14. Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Lọ thuốc đã mở không dùng quá 15 ngày.
15. Bảo quản: Để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
16. Tiêu chuẩn chất lượng: DĐVN IV.
Chú ý:
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
– Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ.
– Để xa tầm tay trẻ em. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sỹ.
Lưu ý: Những thông tin trên dành cho nhân viên y tế và mang tính chất trợ giúp tìm hiểu về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo.
HDPHARMA
Reviews
There are no reviews yet.