ĐẠI TRÀNG TIBEFER – ĐIỀU TRỊ VIÊM ĐẠI TRÀNG CẤP VÀ MẠN TÍNH
1. Quy cách đóng gói:
Hộp 5 vỉ x 10 viên nén bao phim, kèm hướng dẫn sử dụng.
2. Dạng bào chế:
Viên nén bao phim, màu đỏ nâu, nhân bên trong màu nâu, vị đắng.
3. Thành phần công thức thuốc:
Thành phần hoạt chất: | Hàm lượng |
Cao đặc Mộc hoa trắng 1/10 (Extractum Cortex Holarrhenae Spissum)
(Tương đương với 1g Mộc hoa trắng (Cortex Holarrhenae)) |
100 mg |
Hoàng liên (Zhizoma Coptidis) | 50 mg |
Mộc hương (Radix Saussureae lappae) | 100 mg |
Thành phần tá dược: Avicel Ph101, Polyvinyl Pyrrolidon (PVP), Magnesi stearat, Talc, Nipagin, Nipasol, Hydroxypropyl methyl cellulose (HPMC) 606, hydroxypropyl methyl cellulose 615, Polyethylen glycol 600 (PEG 6000), titan dioxyl, Oxyd sắt đỏ. | Vừa đủ 1 viên |
4. Chỉ định:
- Viêm đại tràng cấp và mãn tính với các triệu chứng: đau quặn bụng, mót rặn, sống phân, kiết lỵ, rối loạn tiêu hóa kéo dài, ăn khó tiêu, đầy bụng, sôi bụng.
- Lỵ amip ở cả hai thể hoạt động và kén.
- Nhiễm khuẩn đường ruột, tiêu chảy.
5. Liều dùng:
- Người lớn: mỗi lần uống 2 viên, ngày uống 2 – 3 lần.
- Trẻ em trên 6 tuổi: mỗi lần uống 1 viên, ngày uống 2 – 3 lần.
- Trẻ dưới 6 tuổi: Uống theo hướng dẫn của bác sỹ.
Mỗi đợt điều trị thông thường như sau:
- Viêm đại tràng mạn tính: Mỗi đợt điều trị từ 4-6 tuần, có thể củng cố điều trị 2-3 đợt tùy theo mức độ của bệnh.
- Viêm đại tràng cấp tính: Mỗi đợt điều trị 5-10 ngày
- Lỵ amip: 1-2 tuần.
- Nhiễm khuẩn đường ruột, tiêu chảy: 4-5 ngày.
6. Cách dùng:
Uống sau bữa ăn.
7. Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
- Người thể hàn, rối loạn tiêu hóa do lạnh.
8. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:
Chưa có báo cáo về tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc.
9. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
10. Ảnh hướng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Đại tràng Tibefer dùng được khi đang lái xe và vận hành máy móc.
11. Tương tác thuốc, tương kỵ của thuốc: Chưa có báo cáo.
Do không có nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
12. Tác dụng không mong muốn của thuốc:
Chưa ghi nhận được báo cáo về phản ứng có hại của thuốc.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
13. Quá liều và cách xử trí:
Khi dùng với liều chỉ định, thuốc không gây độc hại. Khi dùng với liều lớn, dài ngày, conessin trong mộc hoa trắng có thể ảnh hưởng đến thần kinh như xuất hiện trạng thái tâm thần lo lắng, mất ngủ, có khi gây ảo giác.
Ngừng dùng thuốc, thông báo cho bác sĩ để kịp thời điều trị. Không nên dùng thuốc quá liều chỉ định.
14. Bảo quản: Để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
15. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
16. Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS.
Lưu ý: Những thông tin trên dành cho nhân viên y tế và mang tính chất trợ giúp tìm hiểu về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo.
HDPHARMA
Reviews
There are no reviews yet.