ATROPIN SULFAT
1. Quy cách đóng gói:
Hộp 100 ống x 1ml, kèm HDSD.
2. Dạng bào chế:
Dung dịch thuốc tiêm. Dung dịch trong, không màu
3. Thành phần của thuốc:
– Thành phần hoạt chất: Atropin sulphat 0,25 mg.
– Tá dược: Acid hydroclorid, nước cất pha tiêm vừa đủ 1 ml.
4. Chỉ định:
– Điều trị chứng ỉa chảy cấp và mãn tính do tăng nhu động ruột, đau bụng do viêm loét dạ dày – tá tràng và các rối loạn khác có co thắt cơ trơn: cơn đau co thắt đường mật, đường tiết niệu (cơn đau quặn thận)
– Điều trị cơn co thắt phế quản
– Điều trị ngộ độc thuốc trừ sâu (phospho hữu cơ, carbamat), chất độc thần kinh, nấm Amanita muscaria
– Tiền mê
– Điều trị nhịp tim chậm, tụt huyết áp trong hồi sức cấp cứu tim – phổi, sau nhồi máu cơ tim do dùng nitroglycerin, ngộ độc digitalis hoặc do thuốc halothan, propofol, suxamethonium.
– Triệu chứng ngoại tháp, hội chứng Parkinson do thuốc.
5. Chống chỉ định
– Phì đại tuyến tiền liệt (gây bí đái), liệt ruột hay hẹp môn vị, bệnh nhược cơ (nhưng có thể dùng để giảm tác dụng do muscarin của các thuốc kháng Cholinesterase), glôcôm góc đóng hay góc hẹp (làm tăng nhãn áp và có thể thúc đẩy xuất hiện glôcôm), cơn nhịp tim nhanh, triệu chứng ngộ độc giáp trạng.
– Trẻ em: khi môi trường khí hậu nóng hoặc sốt cao.
6. Cách dùng, liều dùng:
– Người lớn: tiêm bắp, tĩnh mạch hoặc dưới da: 0,4 – 0,6mg (khoảng 0,3 – 1,2mg).
– Trẻ em: 0,01mg/kg hoặc 0,3mg/m2, thường không quá 0,4mg. Nếu cần có thể lặp lại cách nhau 4-6 giờ.
Lưu ý: Những thông tin trên dành cho nhân viên y tế và mang tính chất trợ giúp tìm hiểu về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo.
HDPHARMA
Reviews
There are no reviews yet.