LIDOCAIN HYDROCLORID 40mg/2ml
1. Trình bày:
Hộp 100 ống x 2ml, kèm hướng dẫn sử dụng.
2. Dạng bào chế:
Dung dịch thuốc tiêm.
3. Thành phần:
Mỗi ống 2ml có chứa:
Hoạt chất: Lidocain hydroclorid 40 mg
Tá dược: Natri clorid, Acid hydroclorid 0,1N, Nước cất pha tiêm vừa đủ
4. Chỉ định:
Gây tê tại chỗ niêm mạc trước khi khám nghiệm, nội soi, đặt thiết bị kỹ thuật, hoặc tiến hành các thủ thuật khác và để làm giảm triệu chứng đau trong nhiều bệnh. Gây tê từng lớp và các kỹ thuật gây tê phong bế thần kinh bao gồm gây tê thần kinh ngoại vi, gây tê hạch giao cảm, gây tê ngoài màng cứng, gây tê khoang cùng, và gây tê tủy sống.
Tiêm để điều trị cấp tính các loạn nhịp thất sau nhồi máu cơ tim hoặc trong khi tiến hành các thao tác kỹ thuật về tim như phẫu thuật tim hoặc thông tim. Lidocain là thuốc chọn lọc để điều trị ngoại tâm thu thất trong nhồi máu cơ tim, điều trị nhịp nhanh thất và rung tâm thất.
5. Chống chỉ định:
- Quá mẫn với thuốc tê nhóm amid.
- Người bệnh có hội chứng Adams – Stokes hoặc có rối loạn xoang – nhĩ nặng.
- Blốc nhĩ – thất ở tất cả các mức độ, suy cơ tim nặng, hoặc blốc trong thất (khi không có thiết bị tạo nhịp).
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
6. Thận trọng:
- Dùng hết sức thận trọng cho người có bệnh gan, suy tim, thiếu oxygen máu nặng, suy hô hấp nặng, giảm thể tích máu hoặc sốc, blốc tim không hoàn toàn hoặc nhịp tim chậm, và rung nhĩ.
- Dùng thận trọng ở người ốm nặng hoặc suy nhược, vì dễ bị ngộ độc toàn thân với lidocain.
- Không được tiêm thuốc tê vào những mô bị viêm hoặc nhiễm khuẩn và không cho vào niệu đạo bị chấn thương vì trong điều kiện như vậy, thuốc sẽ được hấp thu nhanh và gây phản ứng toàn thân thay vì phản ứng tại chỗ.
7. Thời kỳ mang thai:
Lidocain đã được dùng nhiều trong phẫu thuật cho người mang thai mà không thấy thông báo về những tác dụng có hại đối với người mẹ và thai nhi.
8. Thời kỳ cho con bú:
Lidocain được phân bố trong sữa mẹ với lượng rất nhỏ, nên không có nguy cơ gây tác dụng có hại cho trẻ nhỏ bú mẹ.
9. Liều lượng và cách dùng:
Gây tê:
Liều của lidocain hydroclorid là 4,5 mg/kg. Khi có pha thêm adrenalin liều có thể lên đến 7 mg/ kg.
- Gây tê từng lớp: Tiêm trực tiếp vào mô
- Gây tê phong bế vùng:Tiêm dưới da
- Gây tê phong bế thần kinh:Tiêm dung dịch lidocain vào hoặc gần dây thần kinh hoặc đám rối thần kinh ngoại vi có tác dụng gây tê rộng hơn so với những kỹ thuật nêu trên.
Ðiều trị cấp tính loạn nhịp thất:
Ðể tránh sự mất tác dụng có liên quan với phân bố, dùng chế độ liều nạp 3 – 4 mg/kg trong 20 – 30 phút, ví dụ, dùng liều ban đầu 100 mg, tiếp theo cho liều 50 mg, cứ 8 phút một lần cho 3 lần; sau đó, có thể duy trì nồng độ ổn định trong huyết tương bằng tiêm truyền 1 – 4 mg/phút, để thay thế thuốc bị loại trừ do chuyển hóa ở gan. Thời gian đạt nồng độ lidocain ở trạng thái ổn định là 8 – 10 giờ.
10. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
11. Bảo quản: Để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
12. Tiêu chuẩn chất lượng: DĐVN IV
Chú ý:
– Không dùng quá liều chỉ định
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
– Để xa tầm tay trẻ em.
– Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sỹ.
Lưu ý: Những thông tin trên dành cho nhân viên y tế và mang tính chất trợ giúp tìm hiểu về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo.
HDPHARMA
Reviews
There are no reviews yet.