VITAMIN B1-B6-B12
1. Trình bày:
Hộp 10 vỉ x 10 viên, kèm hướng dẫn sử dụng.
2. Dạng bào chế:
Viên nang mềm
3. Thành phần:
Mỗi viên nang mềm chứa:
Vitamin B1 …………………………..115 mg
Vitamin B6 ……………………………115 mg
Vitamin B12 …………………………. 50 mcg
Tá dược gồm: Dầu đậu nành, dầu cọ, gelatin, glycerin, dung dịch sorbitol 70%, sáp ong trắng, lecithin, nipagin, nipasol, titan dioxyd, Ethyl vanilin, Màu brown R, màu erythroxin vừa đủ 1 viên.
4. Chỉ định:
- Phối hợp với các vitamin khác để điều trị tình trạng thiếu vitamin nhóm B.
- Đau nhức do nguyên nhân thần kinh.
- Rối loạn thần kinh do nghiện rượu mãn tính.
5. Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phối hợp với Levodopa.
- Người có tiền sử dị ứng với cobalamin hoặc penicillin. U ác tính, người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema).
6. Tác dụng không mong muốn:
- Vitamin B1: Các phản ứng có hại của thiamin rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng: ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn, tăng huyết áp cấp, ban da, ngứa, mày đay, khó thở.
- Vitamin B6: Hiếm gặp: buồn nôn, nôn.
- Vitamin B12: Các phản ứng có hại của thiamin rất hiếm và thường xảy ra với dạng tiêm hơn khi dùng dạng uống.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
7. Thận trọng:
Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
8. Liều dùng – Cách dùng:
- Điều trị tình trạng thiếu vitamin nhóm B: Uống mỗi lần 1 viên, ngày 1 lần, dùng đến khi không còn triệu chứng lâm sàng về thiếu hụt. Nếu dùng thuốc trong 3 tuần bệnh không chuyển, dừng thuốc và hỏi ý kiến bác sỹ.
- Đau nhức do nguyên nhân thần kinh, rối loạn thần kinh do nghiện rượu mãn tính: Uống mỗi ngày 1 viên, hoặc dùng theo hướng dẫn của bác sỹ.
9. Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc không ảnh hưởng tới người khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc.
10. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Dùng thuốc trong thời kỳ mang thai: Dùng thuốc thận trọng cho phụ nữ đang mang thai và chỉ dùng khi thật cần thiết, trước khi dùng nên hỏi ý kiến cuả bác sĩ. Đặc biệt, không nên dùng liều cao và kéo dài cho phụ nữ đang mang thai vì thuốc có chứa vitamin B6 có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
- Dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú: Liều thông thường không gây ảnh hưởng gì. Đã dùng pyridoxin liều cao (600mg/ ngày, chia 3 lần) để làm tắt sữa, mặc dù thường không hiệu quả.
11. Tương tác với các thuốc khác:
- Vitamin B1: Chưa có thông tin được ghi nhận.
- Vitamin B6: Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa – carbidopa hoặc levodopa – benserazid. Liều dùng 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 – 50% nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh. Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai. Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin.
- Vitamin B12: Hấp thu vitamin B12 ở ruột có thể giảm bởi neomycin, acid aminosalicylic, thuốc kháng histamin H2, omeprazol và colchicin. Nồng độ vitamin B12 trong huyết tương có thể giảm khi dùng cùng thuốc tránh thai đường uống. Đa số các tương tác này không thể hiện rõ trên lâm sàng mà chỉ nhận thấy khi theo dõi nồng độ thuốc trong máu.
12. Quá liều và xử trí :
- Vitamin B1, Vitamin B12: Chưa có thông tin được ghi nhận.
- Vitamin B6: Khi dùng liều cao (trên 200mg pyridoxin/ngày), kéo dài (trên 2 tháng), cơ thể có biểu hiện các triệu chứng: Ra nhiều mồ hôi, tăng huyết áp, buồn nôn, nôn, ban da, ngứa, mày đay, khó thở, dáng đi không vững, tê cóng chân tay.
- Phải ngưng dùng thuốc, thông báo cho bác sĩ để kịp thời điều trị. Không dùng thuốc quá liều chỉ định.
13. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất .
14. Bảo quản: Để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng..
15. Tiêu chuẩn chất lượng: Đạt TCCS.
Chú ý:
– Không dùng quá liều chỉ định.
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
– Để xa tầm tay trẻ em. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sỹ.
Lưu ý: Những thông tin trên dành cho nhân viên y tế và mang tính chất trợ giúp tìm hiểu về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo.
HDPHARMA
Reviews
There are no reviews yet.