HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Tên thuốc: TAKIZD
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc.
1. Thành phần công thức thuốc:
Furosemid ……20 mg
Thành phần tá dược: Natri clorid, Natri hydroxyd, Acid hydroclorid đậm đặc, Nước để pha thuốc tiêm…….Vừa đủ 2 ml
2. Dạng bào chế: Dung dịch thuốc tiêm. Dung dịch trong suốt, không màu.
3. Chỉ định:
TAKIZD là thuốc lợi tiểu được chỉ định sử dụng trong các trường hợp khẩn cấp cần tác dụng lợi tiểu nhanh, hiệu quả hoặc trong trường hợp bệnh nhân không thể sử dụng thuốc đường uống. Các chỉ định bao gồm:
Điều trị phù trong suy tim sung huyết, bệnh thận và xơ gan.
Điều trị phù phổi cấp.
Điều trị tăng calci huyết.
Điều trị hỗ trợ cơn tăng huyết áp (sử dụng cùng các biện pháp điều trị khác).
Hỗ trợ điều trị suy thận cấp và mạn tính.
4. Cách dùng, liều dùng:
4.1. Cách dùng:
Đường dùng: Có thể tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.
– Tiêm tĩnh mạch: Phải tiêm chậm trong 1 – 2 phút. Khi tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch, tốc độ không được quá 4 mg/ phút ở người lớn.
– Truyền tĩnh mạch: Pha loãng Furosemid trong các dung dịch Natri clorid 0,9%, Ringer lactat, điều chỉnh pH trên 5,5 khi cần thiết.
4.1. Liều dùng:
Điều trị phù:
– Người lớn: Liều thông thường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch từ 20 đến 40 mg một liều duy nhất. Nếu không đáp ứng với liều đầu tiên, liều thứ hai và mỗi liều tiếp theo có thể tăng thêm 20 mg, nhưng không được cho sớm hơn 2 giờ mỗi lần, cho tới khi đạt được đáp ứng lợi niệu mong muốn. Sau đó, liều đơn có hiệu quả có thể cho 1 – 2 lần mỗi ngày. Nếu dùng liều lớn hơn 50 mg thì nên truyền tĩnh mạch. Liều tối đa khuyến cáo của Furosemide mỗi ngày là 1500 mg.
– Trẻ em: Liều khởi đầu thông thường là 1 mg/ kg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Nếu cần, đối với phù không đáp ứng, liều có thể tăng thêm 1 mg/ kg nhưng không cho sớm hơn 2 giờ, cho đến khi đạt được hiệu quả mong muốn. Thông thường, liều 1 mg/ kg đã cho đáp ứng thỏa đáng, ít khi phải dùng đến liều 2 mg/ kg. Liều tiêm tối đa đối với trẻ em là 6 mg/ kg/ ngày. Tuy nhiên, dùng liều cao như vậy có nhiều nguy cơ tiềm ẩn.
5. Chống chỉ định:
– Mẫn cảm với furosemid và với các dẫn chất sulfonamid, ví dụ như sulfamid chữa đái tháo đường.
– Giảm thể tích máu, mất nước, hạ kali huyết nặng, hạ natri huyết nặng.
– Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan kèm xơ gan.
– Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.
6. Điều kiện bảo quản, hạn dùng, tiêu chuẩn chất lượng của thuốc:
– Điều kiện bảo quản: Để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS.
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất thuốc:
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ HẢI DƯƠNG
102 Chi Lăng – Phường Nguyễn Trãi – TP. Hải Dương – Tỉnh Hải Dương
ĐT: 0220.3853.848
Lưu ý: Những thông tin trên dành cho nhân viên y tế và mang tính chất trợ giúp tìm hiểu về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo.
HDPHARMA
Reviews
There are no reviews yet.